Với những người am hiểu trong lĩnh vực tài chính, cụm từ “Big4” chắc hẳn khá quen thuộc. Tuy nhiên, với những khách hàng muốn tìm hiểu thêm về thông tin ngân hàng thì Big4 ngân hàng là gì? Bài viết sau đây, laisuat sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về khái niệm này và bật mí lương Big4 ngân hàng mới nhất 2023. Hãy cùng tham khảo hết nội dung bên dưới ngay sau nhé!
Big4 Ngân Hàng là gì?
Big4 ngân hàng là thuật ngữ dùng để chỉ 4 doanh nghiệp lớn, chiếm vị trí đầu bảng trong danh sách những ngân hàng đang hoạt động hiện nay. Thuật ngữ “Big4 ngân hàng” có nguồn gốc xuất phát từ lĩnh vực kiểm toán. Ngày này, người trong ngành thường sử dụng thuật ngữ này rộng rãi và phổ biến hơn.
Hầu hết Big4 ngân hàng đều chịu sử quản lý của Nhà nước lên đến 50%. Do đó, nếu một trong 4 doanh nghiệp này gặp rủi ro nào cũng có nguy cơ ảnh hưởng nền kinh tế quốc gia rơi vào tình trạng khủng hoảng.
Tóm lại Big4 ngân hàng dùng để nói đến Top 4 ngân hàng có bề dày về lịch sử, thế mạnh, quy mô và doanh thu lớn,… Ngoài ra, khi đề cập đến Big4 ngân hàng ta phải kể đến mức lương khủng mà doanh chi trả cho nhân viên của mình. Do đó, rất nhiều người muốn được trở thành thành viên của một trong Top 4 ngân hàng lớn này.
Ưu điểm của Big4 ngân hàng so với những ngân hàng khác
Big4 ngân hàng được mệnh danh là trụ cột chính trong lĩnh vực tài chính. Sau đây là những ưu điểm nổi bật của Big4 ngân hàng so với những ngân hàng khác:
Hạn mức mục kinh doanh lớn
Những ngân hàng thuộc Big4 có tổng tài sản hiện có lớn. Do đó ngân hàng này luôn tạo điều kiện cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vay vốn với hạn mức lớn hơn so với những ngân hàng còn lại. Những doanh nghiệp lớn có nhu cầu muốn đầu tư vào những dự án lớn thường lựa chọn Big4 để làm điểm tựa về kinh tế.
Lưu ý, không phải danh mục đầu tư nào cũng được Big4 ngân hàng duyệt hồ sơ vay vốn, khách hàng chỉ có thể đăng ký khoản vay đầu tư với những danh mục cho phép theo quy định ngân hàng và được Nhà nước chấp thuận.
Hỗ trợ kết nối với những đối tác nước ngoài
Big4 vốn là tập hợp những ngân hàng có sự liên kết và hợp tác với những ngân hàng lớn, tổ chức tài chính đứng đầu trên thế giới. Chính vì vậy, Big4 ngân hàng sẽ là cầu nối hỗ trợ khách hàng liên kết với những đối tác nước ngoài, gia tăng sự tin tưởng của các bên trong kinh doanh, hợp tác.
Một khí lựa chọn ngân hàng thuộc Big4, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về những chính sách đối ngoại của đơn vị tài chính, kết nối mãi mẽ và vững chắc, cung cấp những giải pháp kinh doanh hoàn thiện.
Dịch vụ tài chính hiện đại, chất lượng, không ngừng đổi mới
Trong quá trình phát triển, Big4 không ngừng cập nhật những công nghệ tiên tiến, cung cấp dịch vụ bổ sung cho nhu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng.
Chính vì vậy, top những ngân hàng thuộc Big4 mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tài chính tốt và tuyệt vời nhất.
Danh sách Big4 ngân hàng tại Việt Nam
Tại Việt Nam, Big4 ngân hàng là những ngân hàng thương mại Nhà nước, đều có tổng tài sản đạt trên 1 tỷ đồng. Sau đây là 4 ông lớn trong lĩnh vực tài chính nước ta.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank)
Ngân hàng Agribank là một trong số những ngân hàng được nhiều người dân Việt Nam biết đến và sử dụng dịch vụ nhiều nhất. Hiện nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã có hơn 2300 chi nhánh phủ rộng khắp cả nước.
Agribank được xem là ngân hàng thương mại duy nhất tại Việt Nam có 100% vốn điều lệ của Nhà nước và do Nhà nước quản lý toàn diện. Hiện tại, ngân hàng Agribank cung cấp hơn 200 sản phẩm dịch vụ đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng trong đời sống hiện đại như: gửi tiền tiết kiệm, vay vốn, mở thẻ ngân hàng Agribank, thanh toán, chuyển nhận tiền, bảo hiểm, ngân hàng số,…
Bởi vì là ngân hàng Nhà nước nên Agribank thường xuyên triển khai nhiều chương trình ưu đãi dành cho nhà nông. Với mục đích phát triển vùng nông thôn còn thiếu thốn, Agribank có nhiều chính sách ưu đãi vay vốn cho những đối tượng này.
Hướng dẫn: Mở tài khoản Agribank nhận 100k
Tổng tài sản hiện tại của Agribank hiện tại đang đạt hơn 1,77 triệu tỷ đồng, nguồn vốn đạt 1,62 triệu tỷ đồng, thuộc ngân hàng luôn đứng đầu về vốn điều lệ, quy mô hoạt động, đội ngũ nhân viên giàu năng lực và số lượng khách hàng ổn định.
Thông tin tổng quan về ngân hàng Agribank
?Tên tiếng Việt | Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
?Tên tiếng Anh | Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development |
?Mã swift code Agribank | VBAAVNVX |
?Tên viết tắt | Agribank |
?Ngày thành lập | 26 tháng 03 năm 1988 |
?Giám đốc điều hành | Tiết Văn Thành |
?Địa chỉ trụ sở chính | Số 2 Láng Hạ, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội |
?Tổng đài Agribank | 1900 55 88 18 – +84 24 3205 3205 |
cskh@agribank.com.vn | |
?Website | www.agribank.com.vn |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)
Vị trí thứ hai khi nhắc đến Big4 ngân hàng tại Việt Nam là Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV).

BIDV có Nhà nước là cổ đông lớn nhất, chiếm 50% cổ phần và có quyền hành điều phối hoạt động của ngân hàng. Những năm gần đây, ngân hàng BIDV có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, quy mô hoạt động tại khắp các tỉnh thành trên cả nước và luôn đồng hành vì mục tiêu hướng đến lợi ích khách hàng.
Xét về thành tích, với hơn 60 năm hình thành và phát triển, BIDV đã có nhiều thành tích nổi trội như: Top 2000 công ty đại chúng quyền lực nhất thế giới; nhận bằng nhiều danh hiệu, giải thưởng trong các lĩnh vực nổi bật như: phát triển thương hiệu, công nghệ thông tin, phát triển ngân hàng bán lẻ, kinh doanh vốn và tiền tệ, thanh toán quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế, sử dụng lao động, an sinh xã hội…
Thống kê lợi nhuận chưa tính thuế của BIDV thu được là 9.026 tỷ đồng với tổng tài sản hiện nay lên đến 1.516.686 tỷ đồng, giữ vị trí ngân hàng TMCP có tổng tài sản lớn nhất Việt Nam.
Thông tin tổng quan về ngân hàng BIDV
?Tên đầy đủ bằng tiếng Việt | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
?Tên giao dịch bằng tiếng Anh | Bank for Investment and Development of Vietnam JSC |
?Tên viết tắt | BIDV |
?Mã số thuế | 0100150619 |
?Nơi đăng ký quản lý | Cục Thuế Thành phố Hà Nội |
?Trụ sở chính | Tháp BIDV, số 35 Hàng Vôi – Phường Lý Thái Tổ – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội |
?Vốn điều lệ | 40.220 tỷ đồng (2019) |
?Năm thành lập | 1957 |
?Loại hình | Ngân hàng Thương Mại |
?Đại diện pháp luật | Phan Đức Tú (Giám đốc ngân hàng) |
?Năm tài chính | 01-01-2015 |
?Swift code BIDV | BIDVVNVX |
?Hotline BIDV | 0422205544, 02422200588, 19009247 |
?Fax | 0422200399 |
?Website | https://www.bidv.com.vn/ |
Ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietinbank)
Ngân hàng thứ 3 nằm trong danh sách Big4 ngân hàng top đầu tại Việt Nam mà laisuat muốn nhắc đến là Vietinbank. Ngân hàng Công thương Việt Nam Vietinbank là đối tác đáng tin cậy của nhiều cá nhân, doanh nghiệp lớn nhỏ. Tại Việt Nam, Vietinbank chiếm vị trí vững chắc trong nền kinh tế của quốc gia.
Hiện nay, tổng tài sản mà ngân hàng này đã đạt đến con số là 1,69 triệu tỷ đồng với quy mô rộng rãi và lượng khách hàng đông đảo. Vietinbank hoạt động dưới hình thức là công ty cổ phần có định hướng rõ ràng, đóng góp trong vấn đề an sinh xã hội, trở thành trụ cột cho sự phát triển nước nhà.
Thông tin tổng quan của ngân hàng BIDV
?Tên đăng ký tiếng Việt | NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM |
?Tên đăng ký tiếng Anh | VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE |
?Tên giao dịch | VietinBank |
?Giấy phép thành lập | Số 142/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 3/7/2009 |
?Giấy chứng nhận đăng ký DN | Mã số doanh nghiệp: 0100111948 Do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp lần đầu ngày 3/7/2009 Đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 1/11/2018 |
?Vốn điều lệ | 37.234.045.560.000 đồng |
?Vốn chủ sở hữu | 67.455.517.000.000 đồng (tại thời điểm 31/12/2018) |
?Địa chỉ hội sở chính | 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam |
?Số điện thoại | (84-24) 3942 1030 |
?Số fax | (84-24) 3942 1032 |
?Website | www.vietinbank.vn |
?Mã cổ phiếu | CTG |
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
Ngân hàng cuối cùng nằm trong Big4 ngân hàng Việt Nam là Vietcombank. Với hơn 50 năm hình thành và phát triển, Vietcombank đã vươn lên trở thành doanh nghiệp lọt top những công ty tài chính có sản phẩm, dịch vụ chất lượng, hiện đại, phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng.
Vietcombank cung cấp những dịch vụ liên quan đến: đăng ký dịch vụ, tài khoản VCB, thẻ Vietcombank, gửi tiết kiệm VCB, cho vay, chuyển nhận tiền, ngân hàng số, bảo hiểm, đầu tư,… phục vụ cho cả khách hàng cá nhân, doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ.
Những sản phẩm mà Vietcombank cung cấp đều nhận được đánh giá tích cực từ khách hàng. Đến nay, Vietcombank đã vươn mình lọt top các công ty tài chính uy tín trong lĩnh vực trọng điểm do Nhà nước xếp hạng.
Thông tin đầy đủ của ngân hàng Vietcombank
?Tên tiếng Việt | Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam |
?Tên tiếng Anh | Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam |
?Tên viết tắt | Vietcombank |
?Trụ sở chính | 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam |
?Vốn điều lệ | 574.260 tỷ đồng (31/12/2014) |
?Năm thành lập | 01/04/1963 |
?Loại hình | TMCP |
?Swift Code Vietcombank | BFTVVNVX |
?Mã chứng khoán | HDB |
?Hotline Vietcombank | 1900 545413 |
Vì sao gọi những ngân hàng trên là Big4?
Không phải tự dưng mà 4 ngân hàng trên được xếp vào Big4 ngân hàng tại Việt Nam. Để lọt top Big4 những doanh nghiệp tài chính vững mạnh phải xem xét qua một số yếu tố như sau:
|
Bật Mí Lương Big4 Ngân Hàng 2023
4 ông lớn trong ngành ngân hàng gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank luôn là cục nam châm hút nhiều ứng viên nộp hồ sơ xin làm việc nhiều nhất trong năm.
Chính vì mức lương mà những doanh nghiệp này chi trả cho nhân viên rất cao, thưởng, đãi ngộ vô cùng hấp dẫn do đó cứ vào mùa tuyển dụng Big4 nhận được số lượng hồ sơ khổng lồ.
Mức lương của ngân hàng Agribank
Agribank chi trả lương và đãi ngộ cho nhân viên dựa vào vị trí, bộ phận và kinh nghiệm là việc của nhân viên đó. Mức lương mà nhân viên làm việc tại Agribank được chia làm 2 loại chính, đó là:
- V1: Lương cơ bản theo vùng, bao gồm trợ cấp, CTP, LCP.
- V2: ương doanh thu, mức lương V2 bình quân là 4 triệu đồng/tháng nếu một chi nhánh cụ thể hoàn thành mức KPT cơ bản theo quý.
Ngoài lương cứng ra, Agribank còn có nhiều đãi ngộ, chính sách thưởng vào những dịp lễ tết. Tính chung, một nhân viên làm việc tại Agribank có thể kiếm được 200 triệu đồng / năm.
Mức lương của ngân hàng BIDV
Lương của một nhân viên ngân hàng BIDV phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Trình độ, kinh nghiệm làm việc.
- Năng lực làm việc.
- Vị trí, bộ phận, phòng ban.
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Theo thống kê hiện nay, mức lương trung bình mà nhân viên tại ngân hàng BIDV nhận được dao động trong khoảng từ 20 – 30 triệu đồng / tháng cho cả hệ thống. Mặc dù thuộc Big4 nhưng theo đánh giá chung thì BIDV có mức lương không cao so với những ngân hàng còn lại.
Mức lương của ngân hàng Vietinbank
Vietinbank là một trong những ngân hàng đánh giá cao về mức độ lương thưởng dành cho nhân viên của mình. Tương tự cũng tùy thuộc vào nhiều yếu tố, một nhân viên làm tại Vietinbank sẽ có mức lương chênh lệch khác nhau.
Hiện tại mức lương của nhân viên Vietinbank dao động trong khoảng từ 20 – 29 triệu đồng / tháng thuộc top đầu những doanh nghiệp chi trả lương hậu hĩnh tại thị tường tài chính.
Mức lương của ngân hàng Vietcombank
Mọi người có thể tham khảo mức độ chịu chi của ngân hàng Vietcombank khi trả lương cho nhân theo từng vị trí như sau:
- Mức lương của giao dịch viên: Làm việc trực tiếp với khách hàng tại quầy, thực hiện các công việc liên quan đến nghiệp vụ như rút tiền, nhận tiền, chuyển khoản, gửi tiết kiệm, mở thẻ,… Lương cứng dao động từ 7 – 8 triệu đồng / tháng.
- Mức lương nhân viên quản lý rủi ro: Nhận dạng, giảm thiểu những tổn thất có thể xảy ra với chi nhánh ngân hàng, lương khoảng 12 – 15 triệu đồng / tháng.
- Mức lương của chuyên viên thanh toán quốc tế: thực hiện những giao dịch quốc tế như chuyển và nhận tiền ra nước ngoài mức lương từ 7 – 8 triệu đồng / tháng.
- Mức lương nhân viên kiểm toán nội bộ: chủ yếu phát hiện, tìm ra sai sót của doanh nghiệp, tư vấn và đưa ra phương hướng xử lý. Mức lương rơi vào khoảng 15 – 18 triệu đồng.
- Mức lương chuyên viên phân tích tài chính: 10 – 12 triệu đồng.
- Mức lương nhân viên tín dụng ngân hàng: 27 triệu đồng.
- Mức lương Chuyên viên tư vấn đầu tư: 10 triệu đồng.
- Mức lương Nhân viên telesales: 5 triệu đồng.
- Mức lương Nhân viên vận hành: 8 – 10 triệu đồng.
Vietcombank luôn là ngân hàng nhận được sự quan tâm từ nguồn lao động trong nước. Tính chung, thu nhập trung bình của nhân viên trong chi nhánh khoảng 36 triệu đồng / tháng. Ngoài mức lương cứng kể trên thì nhân viên làm việc tại Vietcombank hưởng sự đãi ngộ khá tốt.
Xem thêm: Vay theo sao kê ngân hàng duyệt online
Big4 vốn là một thuật ngữ trong ngành kiểm toán, ngân hàng có sức ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế quốc gia. Bài viết trên đây, laisuat đã gửi đến bạn một số thông tin liên quan về thuật ngữ này và giải đáp thắc mắc “Big4 ngân hàng là gì?”
Hy vọng sau khi đọc xong nội dung trên, mọi người đã có thêm những kiến thức hữu ích, bổ trợ trong quyết định lựa chọn sử dụng ngân hàng trong tương lai.